Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam là cấp quân hàm sĩ quan Quân đội cao cấp nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng.
Theo quy định hiện hành, quân hàm Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Tính đến tháng 12 năm 2011, Quân đội Nhân dân Việt Nam đã có 12 quân nhân được phong quân hàm Đại tướng. Có 2 quân nhân được đặc cách phong quân hàm Đại tướng không qua các cấp trung gian là đồng chí Võ Nguyên Giáp (1948) và đồng chí Nguyễn Chí Thanh (1959).
Tính đến tháng 12 năm 2011, chỉ còn một Đại tướng giữ quân hàm hiện đang công tác là đồng chí Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Quốc phòng Việt Nam đương nhiệm.
Tham gia vào Quân đội Nhân dân Việt Nam
Có 9 đồng chí tham gia Quân đội Nhân dân Việt Nam từ năm 1945.
Có 3 đồng chí còn lại tham gia sau năm 1945 là các đồng chí Phạm Văn Trà (1953), Lê Văn Dũng (1963), Phùng Quang Thanh (1967) và đều theo binh nghiệp từ năm 18 tuổi.
Về các cương vị trong quân đội
Những chức vụ chủ chốt trong quân đội do các Đại tướng từng nắm giữ:
- Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang: 1 đồng chí (Võ Nguyên Giáp)
- Bí thư Quân ủy Trung ương: 2 đồng chí (Võ Nguyên Giáp, Văn Tiến Dũng)
- Bộ trưởng Quốc phòng: 6 đồng chí (Võ Nguyên Giáp, Văn Tiến Dũng, Lê Đức Anh, Đoàn Khuê, Phạm Văn Trà, Phùng Quang Thanh)
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: 4 đồng chí (Nguyễn Chí Thanh, Chu Huy Mân, Nguyễn Quyết, Lê Văn Dũng)
- Tổng Tham mưu trưởng: 8 đồng chí (Hoàng Văn Thái, Văn Tiến Dũng, Lê Trọng Tấn, Lê Đức Anh, Đoàn Khuê, Phạm Văn Trà, Lê Văn Dũng, Phùng Quang Thanh)
Về các chức vụ trong Đảng Cộng sản Việt Nam
Tất cả 12 vị Đại tướng đều từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong đó có 8 đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị, 2 đồng chí vào Ban Bí thư.
Đến thời điểm này, có 9 đồng chí đã được trao tặng Huân chương Sao vàng, huân chương cao quý nhất của Nhà nước Việt Nam; 2 đồng chí được trao tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
* * *
1. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Năm sinh - Năm mất: 1911 - 2013
Năm thụ phong: 1948
Quê quán: Quảng Bình
Bí danh: Văn, Sáu
Chức vụ cao nhất:
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam (QĐNDVN)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1982)
Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân (LLVTND) Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng.
* * *
2. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh
Năm sinh - Năm mất: 1914-1967
Năm thụ phong: 1959
Quê quán: Thừa Thiên Huế
Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn
Chức vụ cao nhất:Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967)
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng)
* * *
3. Đại tướng Văn Tiến Dũng
Năm sinh - Năm mất: 1917-2002
Năm thụ phong: 1974
Quê quán: Hà Nội
Bí danh: Lê Hoài
Chức vụ cao nhất:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986)
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng
* * *
4. Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm)
Năm sinh - Năm mất: 1915-1986
Năm thụ phong: 1980
Quê quán: Thái Bình
Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình,Thành,...
Chức vụ cao nhất:Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)
* * *
5. Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều)
Năm sinh - Năm mất: 1913-2006
Năm thụ phong: 1982
Quê quán: Nghệ An
Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh
Chức vụ cao nhất:Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986)
Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng
* * *
6. Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố)
Năm sinh - Năm mất: 1914-1986
Năm thụ phong: 1984
Quê quán: Hà Nội
Bí danh: Đội Tố, Ba Long
Chức vụ cao nhất:Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)
* * *
7. Đại tướng Lê Đức Anh
Năm sinh: 1920
Năm thụ phong: 1984
Quê quán: Thừa Thiên Huế
Bí danh: Sáu Nam
Chức vụ cao nhất:Chủ tịch nước (1992-1997)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997)
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng
* * *
8. Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn)
Năm sinh: 1922
Năm thụ phong: 1990
Quê quán: Hưng Yên
Chức vụ cao nhất:Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Bí thư Trung ương Đảng khóa VI
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng
* * *
9. Đại tướng Đoàn Khuê
Năm sinh - Năm mất: 1923-1998
Năm thụ phong: 1990
Quê quán: Quảng Trị
Chức vụ cao nhất:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997)
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)
* * *
10. Đại tướng Phạm Văn Trà
Năm sinh: 1935
Năm thụ phong: 2003
Quê quán: Bắc Ninh
Chức vụ cao nhất:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006)
Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
* * *
11. Đại tướng Phùng Quang Thanh
Năm sinh: 1949
Năm thụ phong: 2007
Quê quán: Hà Nội
Chức vụ cao nhất:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006- )
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Ủy viên Bộ Chính trị (2006- )
Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
* * *
12. Đại tướng Lê Văn Dũng
Năm sinh: 1945
Năm thụ phong: 2007
Quê quán: Bến Tre
Chức vụ cao nhất:Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011)
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam:Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011)
Theo TRÍ THỨC TRẺ